GIẢI THÍCH BẢNG KẾT QUẢ INBODY

 

Giải thích bảng kết quả

 

Bảng kết quả InBody của bạn có ý nghĩa gì?

Di chuột qua các phần khác nhau của bảng kết quả InBody để có cái nhìn tổng quan ngắn gọn về ý nghĩa của mỗi kết quả thành phần cơ thể. Những cách hiểu sau được thể hiện trên Bảng kết quả thành phần cơ thể InBody 770 nhưng có thể áp dụng cho tất cả các Bảng kết quả.

Muốn biết các sử dụng dữ liệu này trên thực tế/ Download hướng dẫn miễn phí tại đây.

 

Mọi thứ bạn cần biết để diễn giải kết quả InBody và bắt đầu cung cấp cho khách hàng của bạn những hiểu biết họ cần để cải thiện sức khỏe & sức khỏe của họ.

Bảng kết quả InBody nếu được sử dụng đúng có thể là một trong nững công cụ mà bạn có thể tùy nghi sử dụng để hướng dẫn, huấn luyện và chăm sóc K/H theo những cách mà trước đây chưa thể làm được.

Bảng kết quả InBody chứa đựng thông tin về sức khỏe và thể lực mà bất kỳ ai đang làm trong ngành chăm sóc sức khỏe và thể lực cho khách hàng đều cần thiết nếu họ muốn hướng đến sự phục vụ khách hàng một cách chuyên nghiệp.

Bạn sẽ học được ý nghĩa của những thuật ngữ trên Bảng kết quả, giá trị của chúng và các chiến lược bạn có thể sử dụng để triển khai dữ liệu vô giá này vào doanh nghiệp của bạn và với khách hàng của bạn.

Nếu bạn có bất cứ câu hỏi nào, hãy ghé vào trang liên hệ của chúng tôi và một chuyên viên về InBody sẽ sẵn lòng hỗ trợ bạn bất cứ điều gì bạn muốn biết.

* Thông tin được cung cấp chỉ được sử dụng cho mục đích giáo dục/ thông tin và không cấu thành tư vấn y tế. Chỉ những chuyên gia về y tế và sức khỏe có chứng nhận mới có thể chẩn đoán bệnh nhân và cung cấp lời khuyên cáo về sức khỏe như vậy.

Chương 1: Phân tích thành phần cơ thể và Nước cơ thể

Chương 2: Cơ, Mỡ, và những nguy cơ Béo phì

Chương 3: Phân tích từng phần – Kính lúp của bạn

Chương 4: Các kết quả của mỗi cá nhân

Chương 1: Phân tích thành phần cơ thể & Nước cơ thể.

Phân tích thành phần cơ thể

TRONG PHẦN NÀY, BẠN SẼ HỌC ĐƯỢC

  • Làm sao để hiểu bảng phân tích thành phần cơ thể
  • Làm sao để xác định sự tăng cơ có thật sự xảy ra hay không?
  • Làm sao để nhận biết sự sưng phù lên của cơ thể     

Ở phần đầu của Bảng kết quả là phân tích thành phần cơ thề cơ bản của khách hàng của bạn.

Tùy theo dòng máy InBody mà bạn đang sử dụng, bảng phân tích có thể hơi khác một chút nhưng tất cả các dòng máy đều bắt đầu với các hạng mục nhỏ nhất ở bên trái và dần dần đi vào các hạng mục lớn hơn cho đến khi bạn đạt được tổng trọng lượng cơ thể ở phần xa phía bên phải.

 

Trong ví dụ được lấy từ Bảng kết quả InBody 770 này, bạn có thể thấy trọng lượng cơ thể của bạn được chia thành Khối Nạc Cơ thể (Lean Body Mass) và Tồng nước cơ thể (Total Body Water) và còn được phân tích thành những phần nhỏ hơn là Nước Nội bào (Intracellular Water), Nước Ngoại bào, Khối Nạc Khô và Khối mỡ cơ thể (Body Fat Mass).

 

Bắt đầu từ phần đầu, bạn có Nước Nội bào (Intracellular Water) và Nước Ngoại bào (Extracellular Water). Nước nội bào là lượng nước cơ thể chứa bên trong những tế bào của cơ thể; Nước ngoại bào là nước bên ngoài các tế bào. Tất cả chúng gộp lại tạo thành Tổng Nước Cơ thể (Total Body Water)

 

 

Phân tích xuống

Cả hai phần này đều hữu ích theo cách riêng của chúng, nhưng đặc biệt việc theo dõi Nước ngoại bào đem lại những lợi ích thích đáng cho các chuyên gia y tế.

Nếu bạn nhận thấy sự gia tăng ECW, nhưng không phải ICW, đây có thể là sự hiện diện của phù và / hoặc viêm bên trong.

Phía dưới ICW và ECW là Khối Nạc Khô (Dry Lean Mass). Đây là khối lượng của protein và khoáng chất trong cơ thể. Mặc dù đây là một phần thường ít được tận dụng trong Bảng Kết quả nhưng nó có thể tiết lộ một số hàm ý rất thú vị.

Phân tích xuống

Bởi vì cơ bắp được tạo thành chủ yếu từ protein và vì định nghĩa Khối Nạc Khô (Dry Lean Mass) không bao gồm nước cơ thể, nên nếu bạn thấy Khối Nạc Khô (Dry Lean Mass) của khách hàng của bạn tăng lên, thì rất có thể họ đã thực sự có được cơ bắp.

cơ thể, nên nếu bạn thấy Khối Nạc Khô (Dry Lean Mass) 

Phía dưới Khối Nạc Khô (Dry Lean Mass) là Khối Mỡ Cơ thể (Body Fat Mass). Điều này nói lên tất cả mỡ cơ thể của người đo, bao gồm cả mức ở bề mặt (mỡ dưới da) và bên trong (mỡ nội tạng).

Bằng cách cộng gộp ICW, ECW và Dry Lean Mass lại với nhau, bạn sẽ có được tổng Khối Nạc Cơ thể (LBM), được hiển thị trong cột thứ hai từ bên phải. Khối nạc cơ thể là khối lượng của tất cả mọi thứ trong cơ thể nhưng không bao gồm chất béo cơ thể. Khối này bao gồm cơ, nước, xương, nội tạng - tất cả mọi thứ không phải là Mỡ cơ thể.

 Thông thường, LBM tăng lên phản ánh sự tăng cơ (bạn cũng có thể nhận biết điều đó ở sự tăng DLM) và được xem như một sự cải thiện tích cực về thành phần cơ thể. Tuy nhiên, những người không duy trì tỷ lệ nước cơ thể ở mức bình thường thì có thể có LBM tăng lên do phù gây ra bởi một tình trạng bệnh nhất định.

PHẦN THÊM CHO MỤC NÀY TRÊN BLOG CỦA INBODY

Phân tích ECW/TBW

      Trong mục này, bạn sẽ học được:

 

  • Cách nào để hiểu bảng kết quả thành phần cơ thể
  • Cách xác định liệu sự phát triển cơ bắp có thật sự xảy ra không
  • Cách xác định phù trong cơ thể

Phân tích ECW/TBW so sánh tỷ lệ của ECW trên TBW. Hầu hết những người khỏe mạnh sẽ có một tỷ lệ trung bình khoảng 0.380, một khoảng bình thường cho phép là 0.360-0.390

Bất cứ tỷ lệ vượt trên 0.390 có thể chỉ tình trạng phù hoặc thừa ECW.

Bạn sẽ thấy những dao động nhỏ trong ECW/TBW của khách hàng – Điều đó là bình thường. Kết quả này ban đầu được dùng để tạo ngữ cảnh cho một mục khác – Phân tích Nạc từng phần

Phân tích

 

Biểu đồ này cho bạn hiểu một cách nhanh chóng liệu khách hàng của bạn có bất cứ sự sưng phù nào trong cơ thể của anh ấy/ cô ấy hay không, cũng như trong một khu vực đặc biệt nào không ( giống trong trường hợp của một chấn thương) hoặc xuất hiện trên toàn cơ thể (thường được thấy ở những người béo phì)

Bạn cũng có thể sử dụng điều này để đưa ra ngữ cảnh choLBM. LBM cao và một tỷ lệ ECW/TBW cao thường chỉ sự có mặt của nước cơ thể dư thừa – không chỉ là cơ.

Chương 2: Cơ, Mỡ & Nguy cơ béo phì

Phân tích Cơ – Mỡ

TRONG MỤC NÀY, BẠN SẼ HỌC ĐƯỢC:

  • Cách xác định nhanh chóng các thành phần cơt hể thông thường.
  • Cách chỉ ra cho một người nào đó biết họ đang thấp, cao hoặc trung bình về cân nặng, cơ bắp và mỡ.

Đối với nhiều người, mục Bảng kết quả này là một trong những nội dung thú vị.

Tại sao? Vì nó cho phép bạn phân loại những loại cơ thể khác nhau một cách dễ dàng. Mục này giúp bạn dễ dàng đưa ra ý kiến tốt và tổng quát cho khách hàng về thành tổng thể thành phần cơ thể hiện tại của họ và về những gì họ cần thay đổi.

Cách đọc những con số ở trên đỉnh

Dấu 100% cũng như tất cả những dấu phần trăm đều dựa trên chuẩn bình thường của cho một cá nhân với chiều cao nhất định mà họ nhập vào khi tiến hành đo. Những dấu phía trên biểu đồ thanh cho phép bạn so sánh khách hàng của bạn với những người khác có cùng chiều cao và giới tính.

 

Khoảng khỏe mạnh khác nhau như hiển thị ở trên, 100% chỉ định mức trung bình cho những cá nhân có cùng chiều cao và giới tính. Vì vậy, nếu thanh cân năng kéo dài đến 130%, điều này nghĩa là người mà bạn đang kiểm tra thì cao hơn mức trung bình 30%

 

Tương tự, nếu thanh cân nặng của khách hàng của bạn kéo dài đến 70%, điều này có nghĩa là khách hàng của bạn có cân nặng thấp hơn mức trung bình 30% ở mức chiều cao của họ.

phân tích xuống

Biểu đồ này giúp bạn chỉ ra cho khách hàng cách so sánh thành phần cơ thể của họ với những người có cùng chiều cao và giới tính

Phân tích Cơ - Mỡ có 3 thành phần:

CÂN NẶNG
Tổng cân nặng cơ thể

 

KHỐI CƠ XƯƠNG (SMM)

Tổng khối lượng của Cơ Xương của khách hàng của bạn. Đây là những cơ bắp có thể gia tăng và phát triển thông qua luyện tập. Không giống LBM, bao gồm mọi thứ trừ mỡ cơ thể, bạn có thể thấy rõ sự tăng ở SMM như một sự tăng cơ bắp thật sự.

KHỐI MỠ CƠ THỂ
Điều này cho biết khách hàng của bạn có bao nhiêu mỡ, và kết hợp cả mức mỡ dưới da và mỡ nội tạng. Phân tích Cơ-Mỡ cũng cho bạn biết liệu khách hàng của bạn có sự cân bằng khỏe mạnh về
a SMM và khối mỡ cơ thể
tương ứng với chiều cao của anh/ cô ấy không.

phân tích xuống

Biểu đồ phân tích Cơ-Mỡ cho phép bạn hiểu sơ bộ về thành phần cấu tạo tổng quát của cơ thể của khách hàng một cách nhanh chóng. Bằng cách xem xét độ dài của mỗi thanh và cách chúng so sánh với nhau, bạn có thể hiểu rõ hơn về cách giúp khách hàng của bạn đạt được mục tiêu của họ.

Các loại hình cơ thể cơ bản: “C-Shape”

Ba giá trị hiển thị trong Phân tích Cơ – Mỡ được sắp sếp theo một cách để đơn giản và dễ dàng quan sát tổng quát về thành phần cơ thể của khách hàng của bạn.

Bạn có thể tạo ra 1 trong 3 hình dạng bằng cách nối những điểm cuối của các thanh Weight, SMM và Khối Mỡ cơ thể.

Một người có cơ thể dang C-shape có thanh SMM ngắn hơn thanh Cân nặng và thanh Body Fat Mass.

Mặc dù đây là tính chất của một người bị thừa cân hoặc béo phì, nhưng bạn cũng có thể thấy hình dạng này ở một người bình thường và nhẹ cân.

phân tích xuống

Bạn sẽ muốn tư vấn cho khách hàng một biểu đồ Phân tích Cơ-Mỡ trông giống như thế này để giảm Khối lượng Mỡ Cơ thể của họ ( điều này cũng sẽ làm giảm trọng lượng của họ) trong khi đó cải thiện Khối lượng Cơ xương của họ. Giúp người này cải thiện thành hình dạng I-shape và cuối cùng là D-Shape, là mục tiêu.

Các loại hình cơ thể cơ bản: “I-Shape”

 

Một người có loại hình cơ thể dạng I-shape có một cấu tạo cơ thể cân bằng, nghĩa là có thanh Cân nặng, Khối cơ xương và Khối Mỡ cơ thể tạo thành một đường thẳng.

Mặc dù những người có thành phần cơ thể loại này thường có cân nặng và phần trăm mỡ cơ thể khỏe mạnh nhưng họ vẫn có những nguy cơ về sức khỏe nếu họ có quá nhiều mỡ cơ thể.

 

PHÂN TÍCH XUỐNG

Nếu bạn đang làm việc với một khách hàng có thành phần cơ thể loại I-shape, bạn nên tìm ra mục tiêu sức khỏe chung của họ là gì trước khi đưa ra ý kiến đề xuất.

Thông thường, người có loại cơ thể I-shape không có thành phần cơ thể gây nguy cơ về sức khỏe và vì vậy họ có điều kiện tốt để tập trung xây dựng cơ bắp để đạt được sức mạnh và kích thước hoặc giảm mỡ để đạt được sự cải thiện nạc tổng thể.

The Basic Body Types: “D-Shape”

Các loại hình cơ thể cơ bản; “D-shape”

Một người thuộc loại hình D-shape có thanh SMM dài hơn cả thanh cân nặng và thanh mỡ cơ thể. Điều này chỉ một loại hình cơ thể “vận động viên” và được xem như là loại hình thành phần cơ thể lý tưởng. 

 

Nếu bạn đang làm việc với một khách hàng có loại hình cơ thể này, họ chắc hẳn đã có những mục tiêu tập luyện cụ thể và công việc của bạn sẽ là giúp đỡ họ đạt được chúng.

Phân tích xuống

Khách hàng của bạn có thể muốn cải thiện sức mạnh và kích thước khối cơ. Trong trường hợp đó bạn sẽ muốn giám sát thanh SMM của họ và Mỡ Cơ Thể để chắc chắn rằng SMM tăng lên mà không có sự gia tăng đặc biệt nào trong thành phần Mỡ Cơ thể.

Những người khác có thể muốn tập luyện để săn chắc và giảm mỡ. Đối với khách hàng có mục tiêu này, việc mất Khối Mỡ cơ thể nên được giám sát cùng lúc với việc giảm thiểu sự mất SMM. Nếu sự mất SMM trở nên quá lớn, hãy điều chỉnh.

 

 Phân tích béo phì

trong phần này bạn sẽ học được:
  • Cách để đánh giá phần trăm mỡ cơ thể của khách hàng của bạn
  • Liệu cân nặng và BMI có đang che đậy những nguy cơ về sức khỏe do dư thừa mỡ

Phân tích Béo phì là thước đo đặc trưng của bất kỳ phân tích thành phần cơ thể nào: Phần trăm mỡ cơ thể (PBF)

 

Nó là thước đo đơn giản dễ gây nhầm lẫn – một phép chia của khối mỡ cơ thể cho tổng trọng lượng cơ thể - tuy nhiên nó là một chỉ dẫn về nguy cơ béo phì tốt hơn BMI, đó chính là một trong những lý do chính vì sao BMi vẫn được đưa vào trong phân tích – để làm rõ những hạn chế của nó khi so sánh với PBF.

BMI và PBF khác nhau như thế nào?

Trên bảng kết quả InBody, bạn sẽ thấy một tập hợp các phạm vi cho BMI và PBF. 18.5 -24.99kg/m2 là phạm vi bình thường theo Tổ chức Y tế thế giới. Phạm vi bình thường này được trình bày trên Bảng kết quả, mặc dù thiết bị InBody có thể được lập trình để sử dụng một phạm vi khác.

Đối với PBF, những phạm vi sẽ khác giữa nam và nữ, vì nữ giới có khuynh hướng có nhiều mỡ hơn nam giới do hệ thống sinh sản cũng như di truyền. Ví dụ trên là một biểu đồ đại diện cho một cá nhân nữ và phạm vi bình thường cho nữ giới được thiết lập ở mức 18-28%, với mức trung bình là 23%

Phân tích xuống

Bạn có thể chỉ ra cho khách hàng của bạn phần trăm mỡ cơ thể của họ để giúp họ hiểu về sức khỏe và thể lực của mình tốt hơn. BMI không nên được sử dụng. Theo WHO, BMI là thước đo béo phì ở mức độ dân số và là hướng dẫn sơ bộ cho các cá nhận.

Phạm vi khỏe mạnh

Đối với nam giới, phạm vi khỏe mạnh là trong khoảng 10-20%

 

 

 Đối với nữ giới, khoảng khỏe mạnh là trong khoảng 18-28%

 

Nếu bạn muốn có thêm thông tin hơn về việc InBody thiết lập các khoảng PBF cho nam và nữ như thế nào, hãy bấm vào đây

Lịch sử thành phần cơ thể

trong phần này, bạn sẽ học được:
  • Cách nhận biết các xu thế trong thành phần cơ thể
  • Cách xác định những thay đổi tích cực hoặc tiêu cực trong thành phần cơ thể liên quan đến cân nặng

 

Tại phần cuối của Bảng kết quả là Lịch sử thành phần cơ thể, tự động theo dõi một số thông số đo thành phần cơ thể quan trọng nhất. Điều này giúp dễ dàng xác định xu thế thay đổi theo thời gian.

Lấy các kết quả phía trên làm ví dụ. Những kết quả này đại diện cho một vận động viên, người có loại hình D-shape, có mục tiêu tăng cơ và giảm mỡ cơ thể.

 

Theo dõi những thay đổi tích cực

Như bạn có thể thấy, chương trình mà cá nhân này làm theo đã thành công một cách rõ ràng. Chỉ trong 2 tháng, cân nặng của anh này chỉ tăng 2 pounds nhưng đã tăng 8 pounds cơ bắp và giảm 2.6%phần trăm mỡ cơ thể. Bất kể tiêu chí đo lường nào, đây là một sự thành công lớn!

 

phân tích xuống

Nếu kết quả của khách hàng của bạn trông giống ví dụ phía trên, chế độ tập thể dục và / hoặc chế độ ăn kiêng hiện tại mà họ đã áp dụng sẽ có hiệu quả. Rất ít điều cần điều chỉnh chế độ ăn uống hoặc tập thể dục, nhưng bạn nên tiếp tục theo dõi xu hướng một cách cẩn thận.

Theo dõi thay đổi tiêu cực

 

Lịch sử thành phần cơ thể cũng giúp dễ dàng giương cờ đỏ khi những thay đổi tiêu cực trong thành phần cơ thể xảy ra, đặc biệt khi chúng được ngụy trang bằng thay đổi có vẻ tích cực là cân nặng giảm.

 

Nếu bạn có một khách hàng mà biểu đồ của họ trông tương tự, bằng cách kiểm tra thành phần cơ thể của khách hàng này và xem xu hướng chung của họ, bạn sẽ có thể thấy rằng đa phần sự mất cân nặng này là do sự mất dần của cơ bắp, dẫn đến phần trăm mỡ cơ thể cao hơn.

phân tích xuống

Một biểu đồ như thế này có thể là một điều làm tỉnh ngộ thực sự cho khách hàng vì nó cho thấy những thay đổi tiêu cực trong thành phần cơ thể có thể xảy ra nếu cân nặng của anh ấy hoặc cô ấy vẫn giữ nguyên hoặc thậm chí giảm vì lý do sai lầm. Người này cần được hướng dẫn một giải pháp giúp họ duy trì khối lượng cơ bắp với một số sự kết hợp giữa dinh dưỡng và rèn luyện sức mạnh.


 

Chương 3: Phân tích Nạc từng phần: Kính lúp

Phân tích Nạc từng phần

trong phần này, bạn sẽ học được:
  • Cách phát hiện ra những vùng có vấn đề trong sự phát triển của khách hàng
  • Khách hàng của bạn như thế nào so với những người khác
  • Liệu rằng khách hàng của bạn phát triển một cách đầy đủ trong tất cả các phần của cơ thể?
  • Liệu khách hàng của bạn có sự mất cân đối về cơ 

 

 

Có nhiều kết quả đầu ra có giá trị trên bảng kết quả. Tuy nhiên, Phân tích Nạc từng phần, nếu được sử dụng đúng cách có thể được coi là phần mạnh nhất của bảng kết quả.

Khối cơ thể nạc và Khối cơ bắp

Để hiểu đầy đủ phần này, bạn phải hiểu đầy đủ những gì nó không phải.

Thông tin trong Phân tích Nạc từng phần chỉ ra phần đó chứa bao nhiêu Khối cơ thể nạc; không phải có bao nhiêu “cơ bắp” trong mỗi phần.


Đây là một sự khác biệt quan trọng, mà bạn có thể tìm hiểu thêm trong bài đăng trên blog của chúng tôi về Lean Body Mass và Skeletal Muscle Mass: Điều gì là khác biệt?

Mặc dù sự thật là việc tăng cơ xương trong một bộ phận cơ thể sẽ được phản ánh như mức tăng trong biểu đồ Phân tích Lean Phân đoạn, không phải mọi mức tăng trong Lean Body Mass đều có thể được giải thích bằng cơ bắp. Đó là vì Lean Body Mass cũng chiếm nước. Điều này làm cho biểu đồ này hữu ích không chỉ để theo dõi cơ bắp, mà còn cho các tình trạng thương tích và bệnh tật.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐĂNG KÝ TRÃI NGHIỆM SẢN PHẨM

2024 Copyright © Inbody Việt Nam . All rights reserved. Thiết kế web bán hàng bởi Expro Việt Nam

Zalo
0938558789